THỦ TỤC TRỢ CẤP HÀNG THÁNG ĐỐI VỚI THANH NIÊN XUNG PHONG ĐÃ HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ TRONG KHÁNG CHIẾN
1. Đơn vị:
Hồ Chí Minh
2. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Đối tượng thanh niên xung phong nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, từ thứ hai đến thứ sáu và sáng thứ bảy (buổi sáng từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút, buổi chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút)
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ các giấy tờ có trong hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ theo quy định thì cấp biên nhận hồ sơ;
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ công chức phân công tiếp nhận hướng dẫn bằng văn bản cho người nộp hồ sơ bổ sung và hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Ủy ban nhân dân cấp xã hoàn thành việc:
+ Tổ chức hội nghị và lập biên bản xác nhận hồ sơ xét hưởng chế độ trợ cấp. Thành phần hội nghị gồm đại diện lãnh đạo cấp xã (Ủy ban nhân dân, Đảng ủy, Mặt trận Tổ quốc, Hội cựu thanh niên xung phong hoặc Ban liên lạc cựu thanh niên xung phong), Trưởng thôn có đối tượng thanh niên xung phong đề nghị giải quyết chế độ trợ cấp.
+ Tổng hợp hồ sơ xét hưởng chế độ trợ cấp đối với thanh niên xung phong báo cáo gửi Ủy ban nhân dân quận, huyện (gửi qua phòng Nội vụ).
- Bước 4: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Phòng Nội vụ hoàn thành việc kiểm tra hồ sơ và tổng hợp báo cáo gửi Sở Nội vụ.
- Bước 5: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hoàn thành việc xét duyệt, thẩm định, tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân Thành phố ra quyết định hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng. Trường hợp từ chối thì có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
Đối với trường hợp thanh niên xung phong không còn một trong các giấy tờ chứng minh là thanh niên xung phong, Sở Nội vụ tổng hợp, chuyển danh sách đối tượng đến Hội cựu thanh niên xung phong cấp tỉnh đề nghị kiểm tra, xác nhận cho ý kiến trước khi trình Ủy ban nhân dân Thành phố ra quyết định.
Sau khi có Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố, Sở Nội vụ chuyển quyết định kèm theo hồ sơ xét hưởng chế độ trợ cấp của đối tượng cho Sở Lao động -Thương binh và Xã hội quản lý.
- Bước 6: Căn cứ vào ngày hẹn trên biên nhận cá nhân đến nhận kết quả tại Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn.
3. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn nơi đối tượng cư trú.
4. Thành phần hồ sơ:
+ Bản khai cá nhân (Theo Mẫu số 1C).
+ Một trong các giấy tờ sau đây chứng minh là thanh niên xung phong (là bản chính hoặc bản sao có chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã):
· Lý lịch cán bộ hoặc lý lịch đảng viên khai trước ngày Quyết định số 104/1999/QĐ-TTg ngày 14/4/1999 có hiệu lực thi hành.
· Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền cấp trước khi thanh niên xung phong trở về địa phương như: Giấy chứng nhận hoàn thành nhiệm vụ của đơn vị quản lý thanh niên xung phong; Giấy chuyển thương, chuyển viện, phiếu sức khoẻ; Giấy khen trong thời gian tham gia lực lượng thanh niên xung phong; Giấy chứng nhận tham gia thanh niên xung phong; Giấy điều động công tác, bổ nhiệm, giao nhiệm vụ.
· Trường hợp thanh niên xung phong không còn một trong các giấy tờ quy định thì phải nộp bản khai có chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú trước khi tham gia thanh niên xung phong (bản chính). Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm xác nhận bản khai đối với đối tượng là người địa phương đi thanh niên xung phong nhưng hiện đang đăng ký hộ khẩu thường trú ở địa phương khác (Mẫu số 02)
+ Giấy chứng nhận sức khỏe của cơ sở y tế cấp huyện trở lên (Bản chính).
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
STT
|
Tên mẫu đơn, tờ khai
|
1
|
Bản khai cá nhân (mẫu số 1C ban hành kèm theo Thông tư 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 16/4/2012).
- Biên bản xác nhận và đề nghị giải quyết chế độ đối với Thanh niên xung phong (mẫu 02 ban hành kèm theo Thông tư 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 16/4
|
5. Số bộ hồ sơ:
01 bộ
6. Phí:
7. Lệ phí:
8. Mức giá:
9. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
10. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
11. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Ủy ban nhân dân cấp xã
12. Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
13. Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ:
14. Cơ quan phối hợp:
Ủy ban nhân dân cấp huyện, Sở Nội Vụ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
15. Cơ quan được ủy quyền:
16. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định về việc giải quyết chế độ trợ cấp hàng tháng hoặc văn bản từ chối nêu rõ lý do.
17. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Thanh niên xung phong tập trung tham gia kháng chiến trong thời gian từ ngày 15 tháng 7 năm 1950 đến ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã hoàn thành nhiệm vụ trở về địa phương không thuộc diện hưởng chế độ hưu trí, chế độ mất sức lao động, chế độ bệnh binh, chế độ thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, chế độ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học.
- Thanh niên xung phong tập trung tham gia kháng chiến hoàn thành nhiệm vụ trở về địa phương không còn khả năng lao động và sống cô đơn, không nơi nương tựa.
18. Căn cứ pháp lý của TTHC:
ID
|
Tên văn bản
|
Ngày ban hành
|
Trích yếu
|
27474
|
Thông tư liên tịch 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC
|
16/04/2012
|
Hướng dẫn thực hiện chế độ trợ cấp đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến theo Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27 tháng 7 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ
|
26831
|
Quyết định 40/2011/QĐ-TTg
|
27/07/2011
|
Quy định về chế độ đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến
|
19. Văn bản khác liên quan:
20. TTHC liên thông:
Mẫu số 1C
(Ban hành kèm theo Thông tư 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 16/4/2012)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Đề nghị hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng đối với thanh niên xung phong
Họ và tên …………………………………….......Năm sinh ..............................................................................
Nguyên quán..................................................................................................................................
Hộ khẩu thường trú.........................................................................................................................
Chứng minh nhân dân số ................................................................................................................
cấp ngày ………tháng………năm……… nơi cấp (tỉnh)..............................................................................
Tham gia TNXP ngày……tháng……năm …..… Đơn vị............................................................................
Nơi đăng ký tham gia TNXP: xã………… huyện……..………tỉnh................................................................
Trở về địa phương ngày…… tháng…… năm ………
Giấy tờ chứng minh là thanh niên xung phong, gồm có: ...................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Hiện nay đang hưởng chế độ chính sách...........................................................................................
.......................................................................................................................................................
Hoàn cảnh gia đình và bản thân hiện nay:
- Cô đơn, không chồng (vợ), con: ....................................................................................................
- Tình trạng sức khỏe.......................................................................................................................
Đề nghị các cơ quan chức năng xem xét, giải quyết cho tôi được hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng đối với TNXP theo Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến.
Tôi xin cam đoan lời khai trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Ngày…… tháng …… năm ………
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Mẫu số 02
(Ban hành kèm theo Thông tư 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 16/4/2012)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BIÊN BẢN XÁC NHẬN VÀ ĐỀ NGHỊ GIẢI QUYẾT
CHẾ ĐỘ ĐỐI VỚI THANH NIÊN XUNG PHONG
Hôm nay, ngày…… tháng .… năm ………..
Tại UBND xã ………………huyện……………… tỉnh ....................................................
Chúng tôi, gồm:
1. Đại diện Đảng ủy xã (phường): .....................................................................
2. Đại diện UBND xã (phường):.........................................................................
3. Đại diện Mặt trận tổ quốc:............................................................................
4. Đại diện Ban liên lạc cựu TNXP: .....................................................................
5. Đại diện Thôn, ấp, bản: ................................................................................
Sau khi nghiên cứu hồ sơ và căn cứ ý kiến của đại diện các cơ quan và cán bộ có liên quan, chúng tôi thống nhất xác nhận:
Ông (bà) ……………………………………….……… Năm sinh ..........................................
Nguyên quán....................................................................................................
Hộ khẩu thường trú..........................................................................................
Tham gia thanh niên xung phong ngày……tháng……năm ...................................
Hoàn thành nhiệm vụ trở về địa phương ngày…… tháng…… năm ......................
Thuộc đơn vị thanh niên xung phong................................................................
Đã hưởng chế độ trợ cấp một lần hoặc hàng tháng: ..........................................
Hoàn cảnh gia đình hiện nay:............................................................................
Tình trạng sức khỏe hiện nay:...........................................................................
Đề nghị các cơ quan chức năng xem xét, giải quyết chế độ trợ cấp (ghi rõ một lần hoặc hàng tháng) ….………...…… đối với ông (bà) …......…………….……… là (ghi rõ thanh niên xung phong hoặc thân nhân thanh niên xung phong).....…………….......theo Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến và Thông tư hướng dẫn của liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính./.
Đại diện Đại diện Đại diện Đại diện
Mặt trận Tổ quốc Ban liên lạc TNXP Đảng ủy UBND xã
Mẫu số 3C
(Ban hành kèm theo Thông tư 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 16/4/2012)
UBND TỈNH, (TP)
……….
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số: /QĐ-UBND
|
……….., ngày … tháng… năm ……
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc giải quyết chế độ trợ cấp hàng tháng đối với thanh niên xung phong
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH (THÀNH PHỐ)........
Căn cứ Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27 tháng 7 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến;
Căn cứ Thông tư liên tịch số.../2012/TTLT-BLĐTBXH- BTC-BNV ngày... tháng... năm ... của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ trợ cấp đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến theo Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27 tháng 7 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Giải quyết chế độ trợ cấp hàng tháng cho thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trở về địa phương, nay không còn khả năng lao động và sống cô đơn, không nơi nương tựa, cụ thể:
1. Tổng số đối tượng: .... người (có danh sách kèm theo)
2. Mức trợ cấp hàng tháng là ....... đồng/người.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Giám đốc Sở Nội vụ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan và các ông (bà) có tên trong danh sách chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Lưu: VT, SNV.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký, họ và tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: Trường hợp số đối tượng được hưởng dưới 5 người thì không cần lập biểu danh sách kèm theo; khi đó, Điều 1 Quyết định được bổ sung nội dung: họ và tên đối tượng được hưởng, hộ khẩu thường trú.
Mẫu số 4C
(Ban hành kèm theo Thông tư 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 16/4/2012)
UBND TỈNH, (TP)......
DANH SÁCH THANH NIÊN XUNG PHONG
ĐƯỢC HƯỞNG CHẾ ĐỘ TRỢ CẤP HÀNG THÁNG
(Kèm theo Quyết định số …/QĐ-UBND ngày…/…/…. của UBND tỉnh ….)
Đơn vị: Đồng/tháng
Số TT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Hộ khẩu thường trú
|
Mức trợ cấp khởi điểm
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
……….., ngày … tháng… năm ……
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký, họ và tên, đóng dấu)
|